Domain (tên miền) là một đường dẫn tới trang web của bạn hay có thể gọi là một “địa chỉ web”. Giống như căn nhà của bạn vậy, cần phải có một địa chỉ để cho mọi người có thể nhớ và dễ dàng tìm đến mỗi khi cần thiết.
Một số đặc điểm tên miền:
- Tên miền không được vượt quá 63 ký tự (đã bao gồm phần đuôi .com, .net, .org, .info).
- Tên miền chỉ bao gồm các ký tự trong bảng chữ cái (a-z), các số (0-9) và dấu (-). Khoảng trắng và các ký tự đặc biệt khác đều không hợp lệ.
- Không bắt đầu hoặc kết thúc tên miền bằng dấu (-).
- Tên miền của bạn không cần bắt đầu bằng http:// hoặc www hay http://www.
- Đặt tên domain như thế nào để tối ưu nhất?
- Tên miền phải thật ngắn gọn, dễ nhớ:
Các cấp của tên miền
- Tên miền cấp 1 (top level domain) những tên miền loại này có đặc điểm là chỉ có 1 dấu chấm “.” như: 7pop.net, tuoitre.vn, google.com, digistar.vn, …
- Tên miền cấp 2 (second level domain) là các tên miền có 2 chấm như: thanhnien.com.vn, nvhtn.org.vn, digistar.com.vn, …
- Subdomain: còn gọi là tên miền con, là những tên miền được tạo thêm từ tên miền cấp 1 hoặc tên miền cấp 2.
Lưu ý: cần phân biệt subdomain với Tên miền cấp 2, tên miền cấp 2 thường có đuôi của tên miền phổ biến và theo sau đó là đuôi của tên miền quốc gia
Ý nghĩa một số đuôi tên miền
.NET: Viết tắt của từ “network”, nghĩa là mạng lưới. Thường được sử dụng bởi các nhà cung cấp dịch vụ Internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp đến hạ tầng Internet.
.ORG: Viết tắt của từ “organization”, dành cho các tổ chức.
.EDU: (Education) Dành cho các tổ chức giáo dục
.BIZ: (Viết tắt của từ Business) Được dùng cho các trang thương mại.
.INFO: Thuờng được đặt tên cho các trang web cung cấp thông tin.
.US: Dành cho các trang web của Mỹ.
.CN: Dành cho các trang web của Trung Quốc.
.INT: Dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam
.HEALTH: Dành cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực y tế
.TEL: Sử dụng trong lĩnh vực danh bạ điện thoại trực tuyến.
.AC: Tên miền sử dụng cho các tổ chức hoạt động, nghiên cứu.
.TV: Dành cho các trang phim, truyền thông, truyền hình.
.NAME: là một loại tên miền đặc biệt chỉ sử dụng cho tên các cá nhân.
.ASIA: Tên miền của khối Châu Á.
.EU: Tên miền của khối liên minh Châu Âu.
.MOBI: Dành cho các trang liên quan tới dịch vụ di động.
.PRO: Dành cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vưc có tính chuyên ngành cao
.GOV: (Goverment) Dành cho các tổ chức chính phủ.
.VN: Được hiểu là viết tắt của “Việt Nam”, là tên miền quốc gia Việt Nam.
Tên miền .vn được khuyến khích sử dụng cho các doanh nghiệp trong nước. Nó có sức mạnh bảo vệ thương hiệu và khẳng định uy tín trên Internet với khách hàng. Thường thì các doanh nghiệp Việt Nam luôn mong muốn được sở hữu tên miền có đuôi .COM và .VN.
Hiện nay, các tên miền quốc tế (.com,.net...) và các tên miền Việt Nam (.vn, .com.vn, .edu.vn...) được sử dụng khá phổ biến vì dễ nhớ và thân thuộc với người sử dụng. Bạn nên mua bao vây các đuôi cơ bản để bảo vệ thương hiệu, tránh rủi ro nhầm lẫn cho khách hàng hoặc cạnh tranh không lành mạnh, chi phí mua tên miền hiện tại cũng khá mềm.
Trong trường hợp tên miền của bạn muốn mua đã được đăng ký bởi đơn vị khác, bạn cũng thể chuyển sang các đuôi mở rộng mới đang được ưu chuộng như: .top, .website, .shop, .email... Các đuôi này vừa sát với lĩnh vực kinh doanh của bạn, vừa tạo ấn tượng cho người dùng.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Sanphanmem.com